| BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên chương trình đào tạo : Kỹ sư Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mã số: 7480102
Loại hình đào tạo : Chính quy
(Ban hành theo quyết định số 613a/ĐHKTKTCN ngày 26/8/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp)
- Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo người học phát triển một cách toàn diện: có phẩm chất chính trị, đạo đức, thái độ lao động tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, có năng lực, giải quyết những vấn đề liên quan đến phân tích, thiết kế và xây dựng một hệ thống thông tin có khả năng thích nghi và áp dụng các công nghệ tiên tiến của khu vực và thế giới nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Mặt khác, sau khi tốt nghiệp, sinh viên có kiến thức chuyên môn tốt, kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
MT1: Nắm được kiến thức nền tảng về nhân sinh quan, thế giới quan của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, về pháp luật, ngoại ngữ và tin học.
MT2: Kiến thức nền tảng trong Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu như cơ sở toán trong công nghệ, kỹ thuật điện tử, ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, mạng máy tính, kỹ thuật truyền thông, an ninh mạng, …
MT3: Kiến thức chuyên ngành theo định hướng “Mạng máy tính” như quản trị mạng, thực hành an ninh mạng, mạng không dây, phân tích và thiết kế mạng, lập trình mạng, … và định hướng “Truyền thông” như truyền thông đa phương tiện, truyền thông di động, truyền thông quang, truyền thông số, …
MT4: Kiến thức tổng quan khác trong mạng máy tính và truyền thông dữ liệu như cơ sở dữ liệu, kiến trúc máy tính, nguyên lý hệ điều hành,… và các học phần lựa chọn khác với số lượng các học phần lựa chọn phong phú;
MT5: Sinh viên được chú trọng đào tạo về kỹ năng lập trình với các ngôn ngữ, môi trường lập trình tiên tiến, tỉ trọng thực hành cao và nhiều bài tập ứng dụng thực tế.
1.2.2. Về kỹ năng
MT6: Khả năng áp dụng các kiến thức nền tảng và chuyên ngành để phân tích, thiết kế, triển khai, cài đặt và quản trị các hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông dữ liệu;
MT7: Tư duy logic tốt, có năng lực sáng tạo để giải quyết các bài toán ứng dụng cụ thể, có năng lực tự học để nắm bắt tri thức, công nghệ, kỹ năng mới trong phát triển các hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông dữ liệu;
MT8: Khả năng đánh giá hiệu năng mạng, đánh giá được độ phức tạp và các ưu nhược điểm của các giải pháp kỹ thuật thông qua việc tìm kiếm và tổng hợp tài liệu cũng như các công cụ hiện đại để thử nghiệm, mô phỏng, giả lập các giải pháp kỹ thuật;
MT9: Năng lực làm việc với vị trí quản trị mạng, quản trị hệ thống, kỹ sư phát triển phần mềm trong các nhà cung cấp dịch vụ mạng và truyền thông, các công ty phát triển phần mềm và hệ thống hàng đầu trong và ngoài nước. Đặc biệt thích hợp cho các vị trí trong các lĩnh vực đòi hỏi trình độ cao, công nghệ hiện đại và sáng tạo;
MT10: Khả năng làm việc nhóm hiệu quả ở nhiều vị trí khác nhau trong các cơ quan tổ chức phát triển và ứng dụng công nghệ mạng máy tính & truyền thông dữ liệu hàng đầu trong nước;
MT11: Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng và một số chuyên đề chuyên sâu trong ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, vì vậy có nhiều thuận lợi trong việc học lên thạc sĩ và tiến sĩ ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu cũng như các ngành khác trong nhóm ngành mạng máy tính & truyền thông dữ liệu và trở thành nhà nghiên cứu, giảng viên các trường đại học.
1.2.3. Về thái độ
MT12: Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.
MT13: Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
MT14: Có tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, tính chủ động, tích cực, tinh thần làm việc nhóm hiệu quả cao, có tính chuyên nghiệp, thái độ phục vụ tốt.
MT15: Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
1.2.4. Trình độ ngoại ngữ
Trình độ ngoại ngữ: Đào tạo người học đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo thông tư Số: 01/2014/TT-BGDT) và các quy định hiện hành của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp.
- Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
– CĐR1: Hiểu biết về thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
– CĐR2: Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị, pháp luật vào các vấn đề thực tiễn.
– CĐR3: Có kiến thức về rèn luyện thể chất và giáo dục quốc phòng để tham gia bảo vệ Tổ Quốc
– CĐR4: Sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
– CĐR5: Giải thích được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, phân biệt được các bộ phận, cấu trúc của máy tính, các nguyên lý cơ bản hệ điều hành của máy tính, minh họa được các ứng dụng văn phòng để thực hiện các thao tác soạn thảo văn bản, tính toán thống kê, hay tạo bài thuyết trình.
– CĐR6: Khái quát hóa được các kiến thức cơ sở về cấu trúc dữ liệu và giải thuật, toán rời rạc, cơ sở dữ liệu, kiến trúc máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, xử lý tín hiệu, kỹ thuật điện tử số
– CĐR7: Vận dụng các kiến thức về hệ điều hành phần mềm nguồn mở, ứng dụng dữ liệu web, hệ thống cơ sở dữ liệu để để tổ chức, lập kế hoạch, phác họa các bài toán quản lý dữ liệu.
– CĐR8: Phân tích, hệ thống hóa được các vấn đề về thiết kế và quản trị mạng, lập trình mạng, an ninh mạng, mạng không dây, truyền thông đa phương tiện.
– CĐR9: Phân tích được các công nghệ kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính mới, hệ thống hóa được các giải pháp công nghệ thông tin trên môi trường mạng.
– CĐR10: Đánh giá được các sự cố, các vấn đề liên quan đến đường truyền, đánh giá hiệu năng hệ thống mạng, bảo mật đối với các hệ thống truyền thông và mạng máy tính.
– CĐR11: Thiết kế và xây dựng được ứng dụng trên thiết bị di động thông minh.
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng cứng
– CĐR12: Vận dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật vào các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt.
– CĐR13: Vận hành và thành thạo việc phân tích, thiết kế, triển khai, cài đặt và xử lý các tình huống cấp bách của hệ thống máy tính, mạng máy tính, hệ thống viễn thông.
– CĐR14: Có khả năng khai thác vận hành chính xác khi sử dụng công cụ mới nhằm đánh giá hiệu năng mạng, đánh giá được độ phức tạp và các ưu nhược điểm của các giải pháp kỹ thuật thông qua việc tìm kiếm và tổng hợp tài liệu; nghiên cứu phát triển các hệ thống trong ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
2.2.2. Kỹ năng mềm
– CĐR15: Thành thạo lập trình và biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ;
– CĐR16: Đọc hiểu chính xác tài liệu chuyên ngành, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
– CĐR17: Phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có tư duy hệ thống, kỹ năng giao tiếp hiệu quả, tự cập nhật những thay đổi, nắm bắt được các tiến bộ khoa học kỹ thuật và ý thức học suốt đời.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
– CĐR18: Có tư duy sáng tạo, có phẩm chất đạo đức, có năng lực dẫn dắt về chuyên môn nghiệp vụ đã được đào tạo.
– CĐR19: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
– CĐR20: Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tuân thủ nội quy, quy định pháp luật và các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; có trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội.
2.4. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu có khả năng tham mưu tư vấn và có khả năng thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một chuyên viên trong lĩnh vực Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mạng của xã hội. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu và phát triển ngành mạng máy tính và truyền thông dữ liệu trong tương lai.
Các vị trí công tác có thể đảm nhận:
– Thiết kế, triển khai các giải pháp hệ thống mạng truyền dẫn cho các công ty, xí nghiệp, các khu công nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ Internet;
– Xây dựng, tư vấn triển khai ứng dụng mạng như quản lý sản xuất, quản lý nhân viên, truyền hình hội nghị, đài phát thanh, truyền hình…
– Quản trị hệ thống mạng: duy trì, bảo đảm hoạt động liên tục cho toàn hệ thống mạng, thi hành các kế hoạch backup, phòng chống rủi ro, hư hỏng;
– Tư vấn, hỗ trợ bảo mật hệ thống thông tin;
– Chuyên viên thiết kế mạng chuyên nghiệp: xây dựng các mạng máy tính an toàn, hiệu quả cho các đơn vị có yêu cầu;
– Chuyên viên vận hành, quản trị và bảo mật các hệ thống mạng và truyền thông;
– Chuyên viên thiết kế và đảm bảo hoạt động các hệ thống mạng trong các doanh nghiệp, cơ quan, trường học.
– Giảng viên, nghiên cứu viên về nhóm ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
2.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có đầy đủ khả năng theo học các chương trình thạc sỹ, tiến sĩ tại các trường trong và ngoài nước.
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ công việc được giao.
- Khối lượng kiến thức toàn khoá: 155 tín chỉ (Chưa bao gồm khối lượng kiến thức Giáo dục thể chất (4TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC))
Trong đó:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 52 tín chỉ
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 103 tín chỉ
- Phần lý thuyết 64 tín chỉ
- Phần thực hành, thực tập, đồ án 30 tín chỉ
- Khoá luận tốt nghiệp 09 tín chỉ
- Đối tượng tuyển sinh: Người học đảm bảo Chuẩn đầu vào chương trình đào tạo đại học – Người học phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
– Đào tạo theo học chế tín chỉ.
– Điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học; Quyết định số 392/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp.
- Cách thức đánh giá: Theo thang điểm 10, Theo thang điểm 4 và thang điểm chữ được quy định cụ thể trong Quy chế đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp.

