I. Căn cứ chung
– Thực hiện Chỉ thị số 7823/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2009-2010 và Quyết định số 179/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2010 về Phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Căn cứ văn bản hướng dẫn số2196 /BGDĐT-GDĐH ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo;
– Căn cứ vào kết quả triển khai của Ban chỉ đạo xây dựng và công bố chuẩn đầu ra, kết quả nghiên cứu của các đơn vị trong toàn trường;
– Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp thông báo chuẩn đầu ra năm 2010.
II. Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ thông tin, Mạng máy tính & truyền dữ liệu
1. Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ thông tin
1.1. Về kiến thức:
1.1.1. Kiến thức lý luận chính trị, khoa học cơ bản, Quốc phòng –An ninh:
– Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh;
– Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, những vấn đề cấp bách của thời đại;
– Nắm vững kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
– Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực;
– Hiểu, biết và vận dụng các kiến thức Quốc phòng toàn dân & An ninh nhân dân.
1.1.2. Kiến thức chuyên môn:
– Nắm vững và áp dụng các kiến thức về khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở vào các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin;
– Nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp;
– Sử dụng được một số ngôn ngữ lập trình, hiểu các khái niệm và viết được chương trình phần mềm;
– Nắm được và giải thích được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, các bộ phận, cấu trúc của máy tính, các nguyên lý cơ bản hệ điều hành của máy tính;
– Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, các bộ phận, các giao thức, cách thức truyền dữ liệu trên mạng;
– Hiểu và vận dụng được các khái niệm về cơ sở dữ liệu trong hệ thống, các phương pháp xây dựng và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống;
– Hiểu và vận dụng được kiến thức về quản trị mạng, an ninh mạng, mạng không dây, truyền thông đa phương tiện, lập trình mạng;
– Hiểu và vận dụng đước ứng dụng dữ liệu web để phát triển các dự án website trong thực tế;
– Hiểu và vận dụng phát triển ứng dụng di động để xây dựng các ứng dụng trên thiết bị thông minh.
1.2. Về kỹ năng:
1.2.1. Kỹ năng cứng:
– Vận dụng các kiến thức cơ bản về Toán và Vật lý trong khoa học công nghệ và đời sống;
– Lập trình thành thạo và biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ;
– Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh;
– Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt;
– Vận hành hệ thống, phân tích để nâng cấp, xử lý các tình huống cấp bách của hệ thống máy tính, mạng máy tính, hệ thống viễn thông;
– Xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án liên quan có hiệu quả;
– Kỹ năng về phân tích, thiết kế, triển khai, cài đặt và quản trị các hệ thống/dịch vụ mạng;
– Kỹ năng tốt về thiết kế và phát triển trang web;
– Đánh giá hiệu năng mạng, đánh giá được độ phức tạp và các ưu nhược điểm của các giải pháp kỹ thuật thông qua việc tìm kiếm và tổng hợp tài liệu cũng như các công cụ hiện đại để thử nghiệm, mô phỏng, giả lập các giải pháp kỹ thuật.
1.2.2. Kỹ năng mềm:
– Kỹ năng viết và trình bày;
– Kỹ năng làm việc nhóm;
– Phương pháp học tập hiệu quả;
– Kỹ năng giao tiếp;
– Đàm phán và thương lượng;
– Tổ chức, triển khai và thực hiện chuyển giao công nghệ;
– Có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có tư duy hệ thống.
1.3. Về năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm:
– Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
– Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
– Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
– Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
– Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình;
Biết tổ chức, nghĩ ra việc cho người lao động làm.
1.4. Thái độ:
– Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp;
– Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;
– Có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo pháp luật;
– Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;
– Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào giải quyết những vấn đề của công việc.
1.5. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
– Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
– Có thể trở thành các lập trình viên, các nhà quản trị hệ thống công nghệ thông tin trong bất kỳ doanh nghiệp nào;
– Có thể làm việc trong các dự án với vai trò là người quản trị dự án về công nghệ thông tin;
– Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo;
– Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học.
2. Chuẩn đầu ra ngành Mạng máy tính & truyền dữ liệu
2.1. Kiến thức:
2.1.1. Lý luận chính trị, khoa học cơ bản, quốc phòng – an ninh:
– Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh;
– Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, những vấn đề cấp bách của thời đại;
– Nắm vững kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
– Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực;
– Hiểu, biết và vận dụng các kiến thức Quốc phòng toàn dân & An ninh nhân dân.
2.1.2. Chuyên môn
– Nắm vững và áp dụng các kiến thức về khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở vào các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
– Nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp;
– Sử dụng được một số ngôn ngữ lập trình, hiểu các khái niệm và viết được chương trình phần mềm;
– Nắm được và giải thích được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, các bộ phận, cấu trúc của máy tính, các nguyên lý cơ bản hệ điều hành của máy tính;
– Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, các bộ phận, các giao thức, cách thức truyền dữ liệu trên mạng;
– Hiểu và vận dụng được các khái niệm về cơ sở dữ liệu trong hệ thống, các phương pháp xây dựng và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống;
– Hiểu được bản chất của tín hiệu số và các phương thức xử lý tín hiệu số, vận dụng được các kiến thức về cơ chế truyền tín hiệu số trong môi trường có dây và không dây;
– Hiểu và vận dụng được kiến thức về quản trị mạng, an ninh mạng, mạng không dây, truyền thông đa phương tiện, lập trình mạng, thiết kế và quản trị mạng viễn thông, mã hóa;
– Tiếp cận và nắm bắt các công nghệ kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính mới trên nền tảng các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường;
– Biết giải quyết các sự cố, các vấn đề liên quan đến đường truyền, các vấn đề về hệ thống mạng, các vấn đề về bảo mật đối với các hệ thống truyền thông và mạng máy tính;
– Hiểu và vận dụng phát triển ứng dụng di động để xây dựng các ứng dụng trên thiết bị thông minh.
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng cứng
– Vận dụng các kiến thức cơ bản về Toán và Vật lý trong khoa học công nghệ và đời sống;
– Lập trình thành thạo và biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ;
– Đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh;
– Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt;
– Vận hành hệ thống, phân tích để nâng cấp, xử lý các tình huống cấp bách của hệ thống máy tính, mạng máy tính, hệ thống viễn thông;
– Xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án liên quan có hiệu quả;
– Phân tích, thiết kế, triển khai, cài đặt và quản trị các hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông;
– Có khả năng khai thác vận hành sử dụng công cụ mới, nghiên cứu phát triển các hệ thống trong ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
– Có kỹ năng sử dụng thành thạo các công cụ làm việc trong lĩnh vực Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
– Đánh giá hiệu năng mạng, đánh giá được độ phức tạp và các ưu nhược điểm của các giải pháp kỹ thuật thông qua việc tìm kiếm và tổng hợp tài liệu cũng như các công cụ hiện đại để thử nghiệm, mô phỏng, giả lập các giải pháp kỹ thuật.
2.2.2. Kỹ năng mềm
– Có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có tư duy hệ thống;
– Biết cách trình bày, giao tiếp, thảo luận, làm việc theo nhóm; biết sử dụng các công cụ, phương tiện hiện đại và biết cách hội nhập trong môi trường làm việc mới;
– Có khả năng nói, trình bày, thuyết trình một cách rõ ràng, mạch lạc về một ý tưởng, một hệ thống cụ thể trong lĩnh vực Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu;
– Có khả năng tiếp thu và phát triển công nghệ mới, khả năng làm việc theo nhóm và quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực;
– Có kỹ năng tìm tài liệu chuyên ngành của Việt Nam và quốc tế trên Internet;
– Có khả năng tự cập nhật các kiến thức, nâng cao trình độ tay nghề phù hợp với yêu cầu của công việc chuyên môn.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
– Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
– Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
– Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
– Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể, tổ chức thực hiện đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng nội dung công việc theo kế hoạch; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.